Ngành hàng không còn là ngành quá xa lạ đối với các bạn Việt Nam, ngược lại nó có một sức hấp dẫn rất lớn bởi những trải nghiệm tuyệt vời nó mang lại. Tuy nhiên ngành hàng không là ngành có sự cạnh tranh cao, vậy để nắm chắc cơ hội ngoài những từ vựng, các bạn hãy chia sẻ và học ngay những câu giao tiếp dưới đây nhé!!!
1. 搭乗手続きをお願いします
toujou tetsuzuki o onegai shimasu
Xin hãy làm thủ tục lên máy bay cho tôi!
2. お預けになるお荷物はおいくつですか。
oazuke ni naru onimotsu wa ikutsu desuka)
Hành lí kí gửi của bạn có bao nhiêu kiện?
3. お待たせしました。こちらが搭乗券です。搭乗口は3番です。
matase shimashita. kochira ga toujo ken desu.toujo guchi wa sanban desu
Xin lỗi đã để quý khách phải chờ đợi. Đây là thẻ lên máy bay của quý khách. Cửa lên máy bay là cửa số 3.
4. すみません。そこは私の席なのですが。
sumimasen. soko wa watashi no seki nano desu ga
Xin lỗi anh/chị nhưng đây là ghế của tôi ạ
5. シートを倒してもいいですか?
shi-to o taoshitemo ii desuka?
Tôi xin phép ngả ghế xuống một chút nhé?
6. イヤホンが聞こえません。
iyahon ga kikoemasen
Tôi không nghe được bằng tai phone.
7.
- パスポートをみせてください
Pasupo-to wo misete kudasai:
xin cho xem hộ chiếu
- はい どうぞ
Hai douzo
Vâng, đây ạ
8. 入国の目的は何ですか
Nyuukoku no mokuteki wa nandesuka?
Mục đích nhập cảnh của anh là gì?
9.
- にほんは はじめてですか
Nihon ha hajimete desuka
Đến Nhật lần đầu à?
- はい、そうです。
Hai sou desu
Vâng đúng vậy
10.
- しんこくするものありますか。申告するものありますか?
Shinkoku suru mono arimasu ka
Có đồ gì khai báo?
- ありません
Arimasen
Không có
- はい あります
Hai arinsu
Vâng, có
11.
- かんぜいをはらわなければなりませんか?
Kanzei wo harama nakereba narimasenka
Có phải trả thuế quan?
- はい、はらわなければ なりません
Hai harawanakereba narimasen
Vâng phải trả
- いいえ、はらわなくてもいい てす
lie harawanakute mo ii desu
Không phải trả
Chúc các bạn thành công!